Lịch chi tiêu tháng
Tô màu theo hạn mức ngày
Mỗi ngày được tô màu dựa vào tỷ lệ chi thực tế so với hạn mức gợi ý chi tiêu hằng ngày. Nhìn lướt là thấy ngay những ngày chi tiêu “bốc đồng”.
Cách đọc & cách tô màu
Màu dựa vào tỷ lệ chi thực tế so với hạn mức gợi ý chi tiêu hằng ngày. Chạm vào ngày sẽ lọc lịch sử chi của ngày đó.
Ngưỡng
- Xanh (tốt): ≤ 90% hạn mức (chi ít)
- Vàng (cần chú ý): 90–110% hạn mức (chi vừa)
- Đỏ (vượt): >110% hạn mức (chi nhiều, cần giảm chi những ngày sau)
Các ngày T7 & CN đỏ / vàng lặp lại nhiều tuần ⇒ chi cuối tuần cao. Giải pháp: dời 1 lần ăn ngoài sang T4, đặt giới hạn cafe cuối tuần.
Gợi ý: Mỗi 2 tuần phá 1 mẫu lặp chi nhiều, thay vì cố sửa hết một lúc.
T2
T3
T4
T5
T6
T7
CN
1
278k
2
220k
3
297k
4
275k
5
251k
6
371k
7
340k
8
231k
9
217k
10
267k
11
151k
12
257k
13
379k
14
379k
15
228k
16
226k
17
246k
18
196k
19
206k
20
353k
21
372k
22
144k
23
284k
24
226k
25
239k
26
206k
27
367k
28
350k
29
294k
30
245k
Chi tiêu ítChi tiêu vừaChi tiêu nhiều
Danh sách hành động
Ghi mẫu lặp chi nhiều
Ghi lại ngày/tuần hay vượt hạn mức.
Chọn 1 nhóm chi để giảm
Giảm nhẹ (5–10%) vào tuần tiếp theo.
Đánh dấu ngày giảm chi
Ngày xanh sau đỏ = đã giảm chi.
Phân loại cuối tuần
Đánh dấu T7/CN cao: chuẩn bị bữa sẵn hoặc đặt giới hạn trước.
Chọn 1 thói quen
Mỗi chu kỳ chỉ thay đổi 1 thói quen lớn để không kiệt sức.
Tổng kết 2 tuần
Mẫu lặp chi nhiều đã giảm? Tiếp tục theo dõi và cải thiện.